Tiêu Chuẩn Chất Lượng Nước Biển Ven Bờ Và Ứng Dụng Trong Các Khu Vực Bãi Tắm, Nuôi Thủy Sản và Các Khu Vực Khác

23/05/2025
9 views

Việc đảm bảo chất lượng nước trong các khu vực ven biển, đặc biệt là đối với các khu vực bãi tắm, nuôi thủy sản và các khu vực khác, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe con người, hệ sinh thái và các ngành công nghiệp nuôi trồng thủy sản. Việc theo dõi và duy trì các thông số chất lượng nước theo các tiêu chuẩn quy định là điều cần thiết để tránh ô nhiễm và đảm bảo sự phát triển bền vững cho các hoạt động này. Dưới đây, tôi sẽ trình bày chi tiết các thông số và giới hạn nồng độ của các chất ô nhiễm trong nước biển ven bờ theo TCVN 5943 - 1995, ứng dụng của chúng trong các khu vực cụ thể, và các biện pháp đảm bảo chất lượng nước trong nuôi thủy sản.
 

xử lý nước thải
 


1. Các Giới Hạn Các Thông Số và Nồng Độ Chất Ô Nhiễm Trong Nước Biển Ven Bờ

1.1. Các Thông Số Chính

Các thông số được quy định trong TCVN 5943 - 1995 chia thành ba nhóm chính: Bãi tắm, Nuôi thủy sản và Các nơi khác. Dưới đây là bảng tóm tắt các thông số và giá trị giới hạn cho phép của chúng:

TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị giới hạn

1

Nhiệt độ

°C

Bãi tắm: ≤ 30, Nuôi thủy sản: - , Các nơi khác: -

2

Mùi

KHDng khó chịu

-

3

pH

-

6,5 đến 8,5 cho tất cả các khu vực

4

Oxi hòa tan

mg/l

Bãi tắm: ≥ 4, Nuôi thủy sản: ≥ 5, Các nơi khác: ≥ 4

5

BOD5 (20°C)

mg/l

Bãi tắm: < 20, Nuôi thủy sản: < 10, Các nơi khác: < 20

6

Chất rắn lơ lửng

mg/l

Bãi tắm: ≤ 25, Nuôi thủy sản: ≤ 50, Các nơi khác: ≤ 200

7

Asen

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,05, Nuôi thủy sản: ≤ 0,01, Các nơi khác: ≤ 0,05

8

Amoniac (tính theo N)

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,1, Nuôi thủy sản: ≤ 0,5, Các nơi khác: ≤ 0,5

9

Cadimi

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,005, Nuôi thủy sản: ≤ 0,005, Các nơi khác: ≤ 0,01

10

Chì

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,1, Nuôi thủy sản: ≤ 0,05, Các nơi khác: ≤ 0,1

11

Grom (VI)

mg/l

≤ 0,05 cho tất cả các khu vực

12

Crom (III)

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,1, Nuôi thủy sản: ≤ 0,1, Các nơi khác: ≤ 0,2

13

Clo

mg/l

-

14

Đồng

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,02, Nuôi thủy sản: ≤ 0,01, Các nơi khác: ≤ 0,02

15

Florua

mg/l

≤ 1,5 cho tất cả các khu vực

16

Kẽm

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,1, Nuôi thủy sản: ≤ 0,01, Các nơi khác: ≤ 0,1

17

Mangan

mg/l

≤ 0,1 cho tất cả các khu vực

18

Sắt

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,1, Nuôi thủy sản: ≤ 0,1, Các nơi khác: ≤ 0,3

19

Thủy ngân

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,005, Nuôi thủy sản: ≤ 0,005, Các nơi khác: ≤ 0,01

20

Sulfua

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,01, Nuôi thủy sản: ≤ 0,005, Các nơi khác: ≤ 0,01

21

Xianua

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,01, Nuôi thủy sản: ≤ 0,01, Các nơi khác: ≤ 0,02

22

Phenol tổng số

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,001, Nuôi thủy sản: ≤ 0,001, Các nơi khác: ≤ 0,002

23

Váng dầu mỡ

mg/l

Không có cho Bãi tắm và Nuôi thủy sản, Các nơi khác: ≤ 0,3

24

Nhu cầu dầu mỡ

mg/l

Bãi tắm: ≤ 2, Nuôi thủy sản: ≤ 1, Các nơi khác: ≤ 5

25

Tổng hóa chất bảo vệ thực vật

mg/l

Bãi tắm: ≤ 0,05, Nuôi thủy sản: ≤ 0,01, Các nơi khác: ≤ 0,05

26

Coliform

MPN/100ml

1000 cho tất cả các khu vực

1.2. Ứng Dụng và Tác Động

  • Bãi tắm: Các giới hạn nghiêm ngặt nhằm bảo vệ sức khỏe người tắm, đảm bảo không có ô nhiễm ảnh hưởng đến người dân và khách du lịch.
  • Nuôi thủy sản: Các giới hạn này giúp duy trì chất lượng môi trường sống của thủy sản, bảo vệ sự phát triển của các loài và tránh ảnh hưởng tiêu cực đến sản lượng nuôi trồng.
  • Các khu vực khác: Các khu vực cửa sông, vịnh hoặc các khu vực không có hoạt động nuôi trồng thủy sản cũng cần đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng nước để bảo vệ nguồn tài nguyên nước.


2. Tiêu Chuẩn Chất Lượng Nước Nuôi Thủy Sản

Nuôi thủy sản đòi hỏi một môi trường nước chất lượng cao để đảm bảo sự phát triển của các loài thủy sinh. Dưới đây là các thông số chất lượng nước cần thiết cho các hoạt động nuôi thủy sản, được chia thành các nhóm nước mặn và nước ngọt:

2.1. Các Thông Số Quan Trọng

  • Nhiệt độ nước: Nước mặn yêu cầu nhiệt độ từ 10°C đến 20°C, trong khi nước ngọt yêu cầu từ 20°C đến 30°C.
  • Oxy hòa tan: Là yếu tố quan trọng giúp thủy sản thở. Giá trị oxy hòa tan cần duy trì từ 5 - 8 mg/l.
  • Độ trong và pH: Độ trong cần đạt ít nhất 10-20 cm, và pH phải duy trì trong khoảng từ 6,5 đến 8,5.
  • Amoniac (NH3): Hàm lượng NH3 không được vượt quá 1 mg/l, vì đây là chất gây độc đối với thủy sản.

2.2. Những Vấn Đề Cần Chú Ý trong Quản Lý Chất Lượng Nước Nuôi Thủy Sản

Để duy trì chất lượng nước, người nuôi cần:

  • Lọc nước: Sử dụng các hệ thống lọc cơ học và sinh học để loại bỏ chất thải và mầm bệnh.
  • Kiểm soát môi trường ao nuôi: Theo dõi chặt chẽ các yếu tố môi trường như độ pH, nhiệt độ, và mức oxy trong nước để kịp thời điều chỉnh.
  • Bón phân hợp lý: Cung cấp đủ dinh dưỡng cho hệ sinh thái trong ao, đồng thời tránh ô nhiễm do bón phân quá mức.


3. Quản Lý Môi Trường và Điều Kiện Tự Nhiên Cho Ao Nuôi Thủy Sản

3.1. Điều Kiện Cho Ao Nuôi Tôm Giống

  • Nguồn nước: Cần lựa chọn các nguồn nước sạch và đảm bảo không bị ô nhiễm.
  • Hàm lượng oxy: Oxy hòa tan trong nước cần được duy trì ở mức cao để tôm có thể phát triển khỏe mạnh.

3.2. Các Biện Pháp Xử Lý Nước

  • Sử dụng hóa chất xử lý: Việc sử dụng hóa chất để xử lý nước cần thận trọng và theo chỉ dẫn kỹ thuật để không ảnh hưởng đến môi trường.
  • Thực hiện kiểm tra định kỳ: Cần kiểm tra chất lượng nước định kỳ để phát hiện và khắc phục kịp thời các vấn đề.


Kết luận

Việc giám sát và duy trì các thông số chất lượng nước đúng theo các tiêu chuẩn như TCVN 5943 - 1995 là yếu tố không thể thiếu trong việc bảo vệ môi trường sống của thủy sản, đồng thời đảm bảo sức khỏe cộng đồng và sự phát triển bền vững của các ngành công nghiệp nuôi trồng thủy sản.

 

Bình luận facebook