Máy Phay - Công Cụ Đa Năng Trong Ngành Cơ Khí Chế Tạo Máy

17/10/2025
10 views

Máy phay là một trong những loại máy công cụ phổ biến và đa năng nhất trong ngành cơ khí chế tạo máy. Với khả năng gia công đa dạng các bề mặt, máy phay đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất các chi tiết máy móc, thiết bị và dụng cụ. Bài viết này sẽ đi sâu vào đặc điểm, phân loại, công dụng, dao phay, sơ đồ cắt và các phương pháp gia công trên máy phay.
 

Máy phay


1. Đặc điểm, phân loại và công dụng

  • Đặc điểm:
    • Chuyển động chính là chuyển động quay tròn của dao phay.
    • Đạt năng suất cao, độ nhẵn bóng và độ chính xác tương đương gia công tiện.
    • Gia công được nhiều dạng bề mặt phức tạp.
  • Phân loại:
    • Máy phay vạn năng: Gia công nhiều dạng bề mặt khác nhau.
    • Máy phay chuyên dùng: Gia công một số loại bề mặt nhất định (máy phay bánh răng, máy phay ren...).
    • Máy phay giường: Gia công chi tiết lớn.
  • Công dụng:
    • Gia công mặt phẳng.
    • Gia công rãnh cong và phẳng.
    • Gia công bề mặt định hình.
    • Gia công bánh răng.


2. Dao phay

  • Phân loại theo dạng bề mặt gia công:
    • Dao phay mặt phẳng: Dao phay trụ, dao phay mặt đầu.
    • Dao phay rãnh: Dao dĩa, dao phay ba mặt cắt, dao phay ngón...
    • Dao phay bánh răng: Dao phay môđun, dao phay lăn răng, dao xọc răng...
  • Cấu tạo:
    • Phù hợp với chuyển động quay tròn của trục dao nằm ngang hoặc thẳng đứng.


3. Sơ đồ cắt khi phay

  • Tốc độ cắt (v):
    • Tính theo công thức: v = (πDn)/1000 (m/phút).
    • D: đường kính dao phay (mm).
    • n: số vòng quay trục chính (vòng/phút).
  • Lượng chạy dao (S):
    • Lượng chạy dao răng (Sz): lượng chạy dao trên mỗi răng dao.
    • Lượng chạy dao vòng (Sv): lượng chạy dao trên mỗi vòng quay dao.
    • Lượng chạy dao phút (Sm): lượng chạy dao trong một phút.
    • Công thức: S = Sz.z.n (z: số răng dao phay).
  • Chiều sâu phay (t):
    • Chiều sâu lớp kim loại cắt đi trong một hành trình phay (mm).
  • Chiều rộng phay (B):
    • Chiều rộng bề mặt gia công sau một hành trình phay (mm).
  • Chiều dày cắt (a):
    • Khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp của quỹ đạo chuyển động của một điểm trên lưỡi cắt (mm).


4. Các phương pháp gia công phay

  • Phay thuận:
    • Chiều quay dao cùng hướng tịnh tiến phôi.
    • Chiều dày cắt giảm từ amax đến amin.
    • Bề mặt gia công nhẵn bóng.
    • Dùng cho gia công tinh.
  • Phay nghịch:
    • Chiều quay dao ngược hướng tịnh tiến phôi.
    • Chiều dày cắt tăng từ amin đến amax.
    • Giảm rung động, tránh biến cứng bề mặt.
    • Dùng cho gia công thô.


5. Đầu phân độ trên máy phay

  • Công dụng:
    • Chia đều hoặc không đều các vết gia công trên phôi.
    • Gia công rãnh thẳng, rãnh xoắn.
  • Phân loại:
    • Phân độ gián đoạn (chia chẵn, chia vi sai).
    • Phân độ liên tục.
  • Nguyên lý hoạt động:
    • Sử dụng trục vít bánh vít để quay trục chính mang phôi.
    • Tỷ số truyền: i = 1/N (N: đặc tính đầu phân độ).
    • Số vòng quay tay quay: n = N/z (z: số rãnh cần gia công).


6. Ứng dụng của máy phay

  • Ngành cơ khí chế tạo máy:
    • Gia công chi tiết máy móc, thiết bị.
  • Ngành khuôn mẫu:
    • Gia công khuôn mẫu.
  • Ngành hàng không vũ trụ:
    • Gia công chi tiết máy bay, tên lửa.
  • Ngành ô tô:
    • Gia công chi tiết động cơ, khung gầm.
  • Ngành đóng tàu:
    • Gia công chi tiết thân tàu, động cơ.

Máy phay là một công cụ đa năng và quan trọng trong ngành cơ khí chế tạo máy. Việc nắm vững cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các phương pháp gia công trên máy phay giúp người vận hành tạo ra các chi tiết máy móc với độ chính xác và chất lượng cao.

 

Bình luận facebook