Tiêu Chuẩn Chất Lượng Nước Mặt Theo TCVN 5942: X995 Và Tầm Quan Trọng Trong Xử Lý Nước Thải

15/01/2025
9 views

Giới thiệu về tiêu chuẩn chất lượng nước mặt

Nước mặt, bao gồm các nguồn nước như sông, suối, ao hồ và biển, đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái tự nhiên và trong đời sống của con người. Chất lượng của nước mặt ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, bảo vệ động thực vật thủy sinh và các hoạt động kinh tế, đặc biệt là ngành nông nghiệp và ngành công nghiệp. Tuy nhiên, nguồn nước mặt thường xuyên bị ô nhiễm do các hoạt động sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp và các yếu tố tự nhiên.

Một trong những biện pháp quan trọng để duy trì chất lượng nước mặt là tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng nước, giúp kiểm soát mức độ ô nhiễm và bảo vệ nguồn tài nguyên nước. Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt theo TCVN 5942: X995 là một quy định quan trọng tại Việt Nam, được thiết lập để đảm bảo nước mặt đạt yêu cầu về sức khỏe, sinh thái và sản xuất.
 

Tiêu Chuẩn Chất Lượng Nước


Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt (TCVN 5942 - X995)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giới hạn (Cột A)

Giới hạn (Cột B)

1

pH

 

6 - 8.5

5.5 - 9

2

BOD5 (20°C)

mg/l

< 4

< 25

3

COD

mg/l

< 10

< 35

4

Oxy hòa tan

mg/l

≥ 6

≥ 2

5

Chất rắn lơ lửng

mg/l

≤ 20

≤ 80

6

Asen

mg/l

0.05

0.1

7

Bari

mg/l

1

4

8

Cadmium

mg/l

0.01

0.02

9

Chì

mg/l

0.05

0.1

10

Crom (VI)

mg/l

0.05

0.05

11

Crom (III)

mg/l

0.1

1

12

Đồng

mg/l

0.1

1

13

Kali

mg/l

1

2

14

Mangan

mg/l

0.1

0.8

15

Niken

mg/l

0.1

1

16

Sắt

mg/l

1

2

17

Thủy ngân

mg/l

0.001

0.002

18

Thiếc

mg/l

1

2

19

Ammoniac (theo N)

mg/l

0.05

1

20

Flo

mg/l

1

1.5

21

Nitrat (theo N)

mg/l

10

15

22

Nitrit (theo N)

mg/l

≤ 0.01

0.05

23

Xyanua

mg/l

≤ 0.01

≤ 0.05

24

Phenol (Tổng)

mg/l

0.001

0.002

25

Dầu mỡ

mg/l

Không có

0.3

26

Surfactant

mg/l

0.5

0.5

27

Coliform

MPN/100ml

5000

10.000

28

Hóa chất thuốc trừ sâu (ngoại trừ DDT)

mg/l

0.15

0.15

29

DDT

mg/l

0.01

0.01

30

Tổng hoạt động phóng xạ (α)

Bq/l

0.1

0.1

31

Tổng hoạt động phóng xạ (β)

Bq/l

10

10


TCVN 5942: X995 – Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt

Tiêu chuẩn TCVN 5942: X995 là bộ quy định quan trọng về chất lượng nước mặt, được ban hành nhằm bảo vệ nguồn nước và duy trì sự phát triển bền vững của các hệ sinh thái thủy sinh. Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng nước mặt, bao gồm các yếu tố hóa lý, sinh học và các yếu tố độc hại. Dưới đây là các chỉ tiêu quan trọng được quy định trong TCVN 5942: X995.

pH (Độ pH)

pH là chỉ tiêu quan trọng để xác định tính axit hoặc kiềm của nước. Độ pH của nước mặt có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của các sinh vật thủy sinh. Nếu pH của nước quá cao hoặc quá thấp, có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của các loài động vật, thực vật nước, và thậm chí đến chất lượng nước uống.

Theo TCVN 5942: X995, giá trị pH của nước mặt phải nằm trong khoảng từ 6.5 đến 8.5. Nếu pH quá cao (trên 8.5), nước có tính kiềm, có thể gây hại cho sinh vật thủy sinh như cá và tảo. Ngược lại, nếu pH quá thấp (dưới 6.5), nước có tính axit, điều này cũng có thể làm suy giảm chất lượng nước và sức khỏe của sinh vật sống trong đó.

BOD5 (Nhu cầu oxy sinh hóa trong 5 ngày – 20°C)

Chỉ số BOD5 là một chỉ tiêu quan trọng để đo lường khả năng tiêu thụ oxy của nước do các chất hữu cơ gây ra. BOD5 giúp xác định mức độ ô nhiễm hữu cơ trong nước. Chỉ số BOD5 cao có thể gây thiếu oxy hòa tan trong nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của các loài thủy sinh, đặc biệt là cá và các sinh vật sống dưới nước khác.

Chỉ số BOD5 được đo trong khoảng thời gian 5 ngày ở nhiệt độ 20°C. Nước mặt có chỉ số BOD5 thấp sẽ có khả năng cung cấp đủ oxy cho sinh vật thủy sinh phát triển, trong khi đó BOD5 cao cho thấy mức độ ô nhiễm hữu cơ nặng, đe dọa đến sự sống trong môi trường nước.

COD (Nhu cầu oxy hóa học)

COD là chỉ số đo lượng chất ô nhiễm có khả năng tiêu thụ oxy trong nước do các hợp chất hữu cơ và hóa học. Trong khi BOD5 chỉ phản ánh sự ô nhiễm hữu cơ, COD lại bao quát rộng hơn, bao gồm cả các chất ô nhiễm vô cơ và hữu cơ. Nếu COD của nước mặt quá cao, điều này cho thấy mức độ ô nhiễm nghiêm trọng và nước không thể đáp ứng yêu cầu cho các hoạt động sinh hoạt, sản xuất hay môi trường sống của sinh vật thủy sinh.

COD và BOD5 thường có mối quan hệ tỷ lệ thuận. Mức COD cao sẽ dẫn đến giảm oxy hòa tan trong nước, từ đó ảnh hưởng đến sự sống của các loài sinh vật.

Oxy hòa tan (DO)

Oxy hòa tan trong nước rất quan trọng đối với sự sống của các sinh vật thủy sinh, bao gồm cá, tảo và vi khuẩn. Chỉ số oxy hòa tan DO phản ánh khả năng cung cấp oxy trong môi trường nước. Khi DO trong nước đạt mức cao, môi trường sẽ lành mạnh và thuận lợi cho sinh vật thủy sinh phát triển. Ngược lại, mức DO thấp cho thấy nước bị ô nhiễm, thiếu oxy, không thể hỗ trợ các loài thủy sinh sống được.

TCVN 5942: X995 quy định mức DO tối thiểu trong nước mặt phải đạt từ 4 mg/l. Mức DO thấp hơn mức này có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng đối với hệ sinh thái thủy sinh.

Chất rắn lơ lửng (TSS)

Chất rắn lơ lửng là các hạt rắn có thể lơ lửng trong nước, thường là các vật chất hữu cơ và vô cơ bị hòa tan trong nước. Chúng có thể gây tắc nghẽn các hệ thống lọc và làm giảm chất lượng nước. Các hạt này cũng có thể làm giảm khả năng xuyên qua ánh sáng mặt trời, ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của thực vật thủy sinh, từ đó làm suy giảm chất lượng môi trường sống của các sinh vật dưới nước.

Các chất rắn lơ lửng trong nước cần được kiểm soát chặt chẽ, theo tiêu chuẩn TCVN 5942: X995, lượng chất rắn lơ lửng trong nước phải thấp để đảm bảo môi trường sống ổn định cho các loài sinh vật.

Kim loại nặng (Asen, Cadmium, Chì, Mangan, Thủy ngân)

Các kim loại nặng như Asen, Cadmium, Chì, Mangan và Thủy ngân là những chất độc hại đối với sức khỏe con người và sinh vật thủy sinh. Khi chúng xâm nhập vào nguồn nước mặt, có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng như ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính, làm tổn hại đến hệ thần kinh và các cơ quan nội tạng.

TCVN 5942: X995 quy định mức tối đa của các kim loại nặng này trong nước mặt. Ví dụ, mức Asen trong nước không được vượt quá 0.05 mg/l, mức Chì không được vượt quá 0.01 mg/l. Việc tuân thủ các giới hạn này rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và duy trì sự phát triển của hệ sinh thái thủy sinh.


Tầm quan trọng trong xử lý nước thải

Việc duy trì chất lượng nước mặt theo các tiêu chuẩn quy định trong TCVN 5942: X995 là rất quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, nước mặt có thể bị ô nhiễm bởi nhiều nguồn khác nhau, đặc biệt là nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp.

Để đảm bảo chất lượng nước mặt luôn đạt tiêu chuẩn, cần phải xử lý nước thải trước khi xả vào môi trường. Các hệ thống xử lý nước thải hiện đại, bao gồm các phương pháp như lọc sinh học, lọc hóa học, xử lý bằng màng, và các biện pháp xử lý cơ học, giúp giảm thiểu ô nhiễm và đạt được các chỉ tiêu chất lượng nước như yêu cầu của TCVN 5942: X995.


Tầm quan trọng của xử lý nước thải trong bảo vệ chất lượng nước mặt

Khi nước thải chưa được xử lý hoặc xử lý không đầy đủ, các chất ô nhiễm có thể xâm nhập vào các nguồn nước mặt, gây hại cho hệ sinh thái và ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Ví dụ, các chất ô nhiễm hữu cơ từ nước thải sinh hoạt và công nghiệp có thể làm giảm oxy hòa tan trong nước, gây thiếu oxy cho sinh vật thủy sinh. Các kim loại nặng, thuốc trừ sâu và chất hóa học từ nước thải công nghiệp có thể gây ngộ độc cho cả con người và động vật.

Việc tuân thủ tiêu chuẩn xử lý nước thải trước khi xả vào môi trường là biện pháp cần thiết để bảo vệ chất lượng nguồn nước, giúp duy trì sự sống và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.


Kết luận

Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt theo TCVN 5942: X995 đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước và đảm bảo sức khỏe cộng đồng. Việc xử lý nước thải đúng quy định không chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm mà còn bảo vệ hệ sinh thái và tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững. Việc tuân thủ các chỉ tiêu chất lượng nước mặt là bước đầu tiên trong công cuộc bảo vệ tài nguyên nước và sức khỏe con người trong môi trường ngày càng ô nhiễm.

 

Bình luận facebook